Tiếng Anh 6 Unit 7: Lesson 2 (trang 57, 58, 59)
Tiếng Anh 6 Unit 7: Lesson 2 (trang 57, 58, 59)
Giải thích: Anne phải sử dụng nhiều chương trình lớn cùng một lúc nên cần RAM dung lượng lớn. (“I often have to run many large programmes at the same time”). Ngoài ra, Anne muốn giữ nhiều ảnh và video trên máy tính nên máy tính cần có dung lượng lưu trữ lớn. (“I also want to keep a lot of photos and videos on my laptop”). Vậy ComPro là phù hợp nhất.
Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập SGK Tiếng Anh 10 Unit 5: Communication and Culture / CLIL. Anh ngữ Mytour hy vọng học sinh sẽ tự tin học tập với môn Tiếng Anh 10 Global Success. Ngoài ra, Anh ngữ Mytour cung cấp các khóa học IELTS cá nhân hóa để học viên nâng cao trình độ và đạt kết quả cao trong kỳ thi IELTS.
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
Lời giải bài tập Unit 8 lớp 5 Lesson 1 trang 56, 57 trong Unit 8: In our classroom Tiếng Anh lớp 5 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh lớp 5.
Tim: Hello. I'm looking for a laptop. (1) B. Can you please recommend a good one to me?
Shop assistant: (2) C. Certainly, but (3) A. can you let me know about your needs first?
Tim: (4) E. Sure. I'm a student, so I'd like a cheap and light laptop.
Shop assistant: Then I think this laptop is the best one for you. You can take a look at it. (5) D. Feel free to ask me if you need further information.
1. Trong bài nghe có nói rằng “Can you please recommend a good one to me?” (Bạn có thể làm ơn gợi ý một chiếc máy tính xách tay tốt cho tôi có được không?). Vậy chỗ trống cần điền vào “ Can you please recommend”.
2. Trong bài nghe có nói rằng “Certainly, but can you let me know about your needs first? (Dĩ nhiên rồi ạ, nhưng trước hết bạn có thể cho tôi biết những chu cầu của bạn không?). Vậy chỗ trống cần điền vào “Certainly”.
3. Trong bài nghe có nói rằng “Certainly, but can you let me know about your needs first? (Dĩ nhiên rồi ạ, nhưng trước hết bạn có thể cho tôi biết những chu cầu của bạn không?). Vậy chỗ trống cần điền vào “can you let me know about”.
4. Trong bài nghe có nói rằng “Sure. I'm a student, so I'd like a cheap and light laptop.” (Chắc chắn rồi. Tôi đang là sinh viên, vậy nên tôi muốn một chiếc máy tính xách tay rẻ và nhẹ). Vậy chỗ trống cần điền vào “Sure”.
5. Trong bài nghe có nói rằng “You can take a look at it. Feel free to ask me if you need further information”. (Bạn có thể xem quá nó. Bạn cứ thoải mái hỏi tôi nếu cần thêm thông tin nhé). Vậy chỗ trống cần điền vào “Feel free to ask me if you need further information”.
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 | Soạn Tiếng Anh 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tiếng Anh 5 Tập 1 và Tập 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 5 sách mới các môn học
Making and responding to requests
b. to keep something and use it later
c. the part of the computer that controls all other parts
e. the amount of information a computer can keep
Processor (n) /ˈprəʊsɛsə/: bộ xử lý (bộ phận của máy tính điều khiển tất cả các bộ phận khác)
RAM (n) /ræm/: bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (một loại bộ nhớ máy tính)
Displayed (V3) /dɪsˈpleɪd/: hiển thị (xuất hiện, trình chiếu)
Storage space (n phr) /ˈstɔːrɪʤ speɪs/: không gian lưu trữ (lượng thông tin mà máy tính có thể lưu giữ)
Store (v) /stɔː/: lưu trữ (giữ một cái gì đó và sử dụng nó sau này)
1 (trang 56 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Look, listen and repeat (Nhìn, nghe và nhắc lại)
2 (trang 56 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen, point and say (Nghe, chỉ và nói)
a. Where are the pencils? – They’re beside the book.
b. Where are the erasers? – They’re under the desk.
c. Where are the pictures? – They’re above the window.
d. Where are the pens? – They’re in front of the clock.
a. Những cây bút chì ở đâu? – Chúng ở bên cạnh cuốn sách.
b. Những cục tẩy ở đâu? – Chúng ở dưới gầm bàn.
c. Những hình ảnh ở đâu? – Chúng ở phía trên cửa sổ.
d. Mấy cái bút đâu rồi? – Chúng đang ở trước đồng hồ.
3 (trang 56 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s talk (Hãy nói)
Where are the schoolbags? – They’re under the desk.
Cặp đi học ở đâu? – Chúng ở dưới gầm bàn.
4 (trang 57 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Listen and tick or cross (Nghe và đánh dấu hoặc gạch chéo)
- Excuse me! Where are the rulers?
- They’re beside the notebooks.
- I can’t see the school bags. Where are they?
- Xin lỗi! Những cái thước kẻ ở đâu?
- Mình không thể nhìn thấy cặp sách. Chúng ở đâu?
5 (trang 57 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Read and complete (Đọc và hoàn thành)
B: Chúng ở bên cạnh những cuốn sổ.
A: Cục tẩy có ở trên bàn không?
6 (trang 57 Tiếng Anh lớp 5 Global Success): Let’s sing (Hãy hát)
Bức tranh, bức tranh, bức tranh.
Lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Unit 8: In our classroom hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 5 Global Success bộ sách Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
Customer: Hello. I'm looking for a smartphone. Can you recommend a good one to me?
Shop assistant: Certainly, but please let me know about your needs first.
Customer: Sure. I'm a student, so I need a cheap and modern smartphone.
Shop assistant: Then I think this smartphone is the best one for you. You can take a look at it. Feel free to ask me if you need further information.
Khách hàng: Xin chào. Cháu đang tìm kiếm một chiếc điện thoại thông minh. Cô có thể giới thiệu một cái tốt cho cháu không?
Nhân viên bán hàng: Chắc chắn rồi, nhưng vui lòng cho cô biết về nhu cầu của cháu trước.
Khách hàng: Vâng. Cháu là sinh viên nên cần một chiếc điện thoại giá rẻ và hiện đại.
Nhân viên bán hàng: Vậy thì cô nghĩ điện thoại thông minh này là điện thoại tốt nhất cho cháu. Cháu có thể xem qua. Vui lòng hỏi cô nếu cháu cần thêm thông tin.)