Anh ấy làm bồi bàn cho một nhà hàng bên bờ biển
Anh ấy làm bồi bàn cho một nhà hàng bên bờ biển
Thông thường khi bắt đầu học tiếng Trung sẽ làm quen với các bài học phát âm trước tiên, học cách đọc bảng phiên âm tiếng Trung theo chữ latinh, nguyên âm, phụ âm, cách ghép vần, thanh điệu, biến điệu. Khi nắm được cách đọc phiên âm, bạn hoàn toàn chủ động để đọc được chữ cứng bất kỳ bằng cách đưa vào google dịch hoặc tra từ điển tiếng Trung để lấy được phiên âm. Với tiếng Trung bồi thì các từ vựng, câu giao tiếp tiếng Trung được phiên âm trực tiếp ra tiếng Việt để bạn đọc theo.
Để giúp các học viên hình dung được nội dung học tiếng Trung bồi cấp tốc gồm những gì, sau đây Cao đẳng tiếng Trung giới thiệu đến các học viên một số bài học tiếng Trung bồi theo các chủ đề quen thuộc trong cuộc sống để phục vụ nhu cầu học cấp tốc của các bạn.
BÀI 6: BẠN BIẾT TIẾNG TRUNG KHÔNG?
BÀI 7: GIỚI THIỆU MỘT NGƯỜI BẠN
BÀI 8: BẠN LÀ NGƯỜI TRUNG QUỐC À?
BÀI 10: TÔI KHÔNG PHẢI LÀ NGƯỜI BẮC KINH
BÀI 16: BẠN CÓ CÔ CA CÔ LA KHÔNG?
BÀI 19: BẠN THÍCH TRUNG QUỐC KHÔNG?
BÀI 22: CÓ MUỐI VÀ HẠT TIÊU KHÔNG?
BÀI 28: THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH
BÀI 36: BẠN THƯỜNG LÀM GÌ VÀO CUỐI TUẦN?
BÀI 37: HỌC TIẾNG TRUNG KHÓ KHÔNG?
BÀI 40: SỞ THÍCH CỦA BẠN LÀ GÌ?
BÀI 41: BẠN CÓ BIẾT NẤU ĂN KHÔNG?
Với những chia sẻ về học tiếng Trung bồi ở bài viết trên của chúng tôi mong rằng đã giúp các học viên, sinh viên hiểu rõ về tiếng Trung bồi và có định hướng đúng đắn cho việc học của mình.
Hiện nay để sử dụng với mục đích nào đó rất nhiều người học tiếng Trung bồi trong thời gian ngắn. Các câu tiếng Trung bồi sẽ dễ phát âm hơn và thông thường học về giao tiếp chứ không chú trọng vào ngữ pháp. Dưới đây Cao đẳng tiếng Trung sẽ giới thiệu đến bạn 50 câu tiếng Trung bồi giao tiếp cơ bản để bạn học và nói chuyện được ngay nhé:
1. Chào bạn – Ní hảo/Nǐ hǎo/你好!
2. Bạn khỏe không – Ní hảo ma/Nǐ hǎo ma/你好嗎
3. Sức khỏe bố mẹ bạn tốt không?
4. Sức khỏe bố mẹ tôi đều rất tốt
Wǒ bàba māma shēntǐ dōu hěn hǎo
Ủa pa pa ma ma sân thỉ tâu hấn hảo
5. Hôm nay công việc của bạn bận không
Chin then nỉ tơ cung chua máng ma
6. Hôm nay công việc của tôi không bận lắm
Chin then ủa tơ cung chua pú thai máng
Jīntiān wǒ de gōngzuò bú tài máng
7. Ngày mai anh trai bạn bận không
8. Ngày mai anh trai tôi rất bận
Chúa then nỉ tơ chỉa chia truy nả
10. Hôm qua chị gái tôi đến nhà cô giáo
Zuótiān wǒ de jiějie qù lǎoshī jiā
Chúa then ủa tơ chỉa chia truy lảo sư cha
11. Chị gái bạn đến nhà cô giáo làm gì
Nǐ de jiějie qù lǎoshī jiā zuò shénme
Nỉ tơ chỉa chia truy lảo sư cha chua sấn mơ
Wǒ de jiějie qù lǎoshī jiā xuéxí hànyǔ
Ủa tơ chỉa chia truy lảo sư cha xuế xí han rủy
14. Nhà cô giáo tôi ở trường học
16. Trường học của tôi ở Hà Nội
25. chào buổi tối! (chúc ngủ ngon !)
26. Xin chào ! (được dùng trong bất kỳ gian ,bất kỳ đối tượng nào )
27. xin chào (bề trên , người kính trọng )
請進來! qǐngjìn lái (trỉnh chin lái )
請跟我來。 qǐng gēn wǒ lái. (trỉnh cân ủa lái )
請坐。 qǐng zùo. ( trỉnh ( bật hơi ) chua )