Hồ Sơ Xuất Khẩu Tại Chỗ

Hồ Sơ Xuất Khẩu Tại Chỗ

Bạn cần hỗ trợ dịch vụ tại đâu? TP Hồ Chí MinhBình DươngLong AnĐồng NaiVũng TàuCác Tỉnh thành khác Bạn cần hỗ trợ tư vấn dịch vụ nào?

Bạn cần hỗ trợ dịch vụ tại đâu? TP Hồ Chí MinhBình DươngLong AnĐồng NaiVũng TàuCác Tỉnh thành khác Bạn cần hỗ trợ tư vấn dịch vụ nào?

Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu

✍ Xem thêm: Giám định số lượng, chất lượng và tình trạng lô hàng | Tiết kiệm chi phí

► Bước 1: Doanh nghiệp xuất khẩu khai hải quan

Căn cứ vào hợp đồng đã được ký với thương nhân nước ngoài có chỉ định giao hàng tại Việt nam, doanh nghiệp xuất khẩu phải kê khai đầy đủ các tiêu chí tương ứng cho doanh nghiệp xuất khẩu trên tờ khai.

► Bước 2: Doanh nghiệp nhập khẩu làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ

Đến Chi cục Hải quan nơi doanh nghiệp làm thủ tục để đăng ký làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ phù hợp đối với loại hình xuất nhập khẩu khi nhận đủ hàng.

► Bước 3: Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu

Tiếp tục hoàn thiện các giai đoạn bao gồm: nộp tờ khai, tính thuế, niêm phong mẫu hàng (nếu có), xác nhận đã làm thủ tục, giao doanh nghiệp và lưu trữ hồ sơ, thông báo cho Cục Thuế địa phương nơi theo dõi thuế của doanh nghiệp biết.

► Bước 4: Doanh nghiệp xuất khẩu

Lúc này, doanh nghiệp xuất khẩu phải nhận hồ sơ đã được làm thủ tục chuyển cho Chi cục Hải quan nơi làm thủ tục xuất để đăng ký làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ.

► Bước 5: Chi cục Hải quan làm thủ tục xuất khẩu

Chi cục Hải quan sẽ tiếp nhận tờ khai hải quan, cùng các chứng từ khác thuộc hồ sơ xuất khẩu tại chỗ. Sau đó, tiếp tục tiến hành các bước đăng ký tờ khai theo quy định, phù hợp với từng loại xuất khẩu, nhập khẩu, thuế phí (nếu có).

Thủ tục hải quan xuất khẩu tại chỗ

✍ Xem thêm: Quy trình xuất khẩu hàng hoá | Tìm hiểu 10 bước chi tiết

Thời hạn làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ

Theo khoản 4 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC (sửa đổi tại khoản 58 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC) quy định về thời hạn làm thủ tục hải quan là 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hoá xuất khẩu, người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan.

II. Hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ gồm những gì?

Các hàng hóa được phép xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ được quy định tại Khoản 1 Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC gồm:

I. Xuất nhập khẩu tại chỗ là gì?

Xuất nhập khẩu tại chỗ là hình thức hàng hóa được các doanh nghiệp tại Việt Nam (bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) bán cho doanh nghiệp nước ngoài nhưng lại giao hàng cho doanh nghiệp khác tại Việt Nam theo chỉ định của thương nhân nước ngoài.

Hồ sơ hải quan của thủ tục xuất khẩu tại chỗ

Theo Điều 16, khoản 3 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC và khoản 58 Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC, hồ sơ hải quan xuất khẩu tại chỗ gồm những tài liệu sau:

Chuẩn bị hồ sơ hải quan xuất khẩu tại chỗ theo hướng dẫn

✍ Xem thêm: Quy trình nhập khẩu hàng hoá từ nước ngoài vào Việt Nam | Tìm hiểu các bước thực hiện

Quy trình thủ tục xuất khẩu tại chỗ

Thủ tục hải quan xuất khẩu tại chỗ thực hiện tại Chi Cục Hải quan thuận tiện do người khai hải quan lựa chọn và theo quy định của từng loại hình.

V. Các câu hỏi thường gặp khi thực hiện thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ

1. Xuất nhập khẩu tại chỗ có lợi ích gì?

Xuất nhập khẩu tại chỗ giúp các doanh nghiệp tiết kiệm khá nhiều chi phí, thời gian vận chuyển, giao hàng nhanh và đảm bảo hàng hóa được an toàn.

2. Mua hàng theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ có phải chịu thuế nhà thầu không?

Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC quy định về đối tượng áp dụng thuế nhà thầu bao gồm:

➨ Như vậy, hàng hóa mua theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ thuộc đối tượng chịu thuế nhà thầu trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng kể nêu trên.

3. Hàng hóa khi xuất nhập khẩu tại chỗ có được miễn thuế xuất nhập khẩu không?

Trường hợp doanh nghiệp nhập khẩu các nguyên liệu, vật tư để gia công, sản xuất hàng hóa xuất khẩu, sau đó xuất trả hoặc xuất bán sản phẩm được gia công, sản xuất từ nguyên liệu, vật tư nhập khẩu theo loại hình xuất khẩu tại chỗ thì được miễn thuế nhập khẩu.

Hãy để lại câu hỏi của bạn, chúng tôi sẽ trả lời TRONG 15 PHÚT

Việt Nam là địa điểm có sức hút lớn đối với các nhà đầu tư nước ngoài trong thời gian vừa qua. Theo đó, không ít các doanh nghiệp nước ngoài tiến hành các hoạt động đầu tư, hợp tác đa dạng và kinh doanh thương mại tại Việt Nam. Đặc biệt, hoạt động xuất khẩu tại chỗ giữa các doanh nghiệp Việt và nước ngoài ngày càng gia tăng. Kéo theo nhu cầu tìm hiểu về các thủ tục, thông tin liên quan khi có những vướng mắc trong quá trình xuất khẩu tại chỗ. Nhằm giúp Quý doanh nghiệp nắm bắt thông tin tốt nhất, Vinacontrol CE sẽ cung cấp các nội dung sau.

Xuất khẩu tại chỗ là trường hợp hàng hóa được sản xuất phục vụ xuất khẩu cho một thương nhân nước ngoài, nhưng hàng hóa sẽ được giao hàng tại Việt Nam cho một đơn vị theo chỉ định của thương nhân nước ngoài. Theo đó, hàng được giao trên lãnh thổ Việt Nam mà không cần xuất ra nước ngoài. Doanh nghiệp xuất khẩu bao gồm doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Như vậy, xuất khẩu tại chỗ cần 3 yếu tố:

Thuế suất thuế GTGT với hàng hoá xuất khẩu tại chỗ

Theo quy định tại Luật Thuế Giá trị gia tăng 2008 (sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014, 2016) thì hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu được áp dụng mức thuế suất 0%.

Các trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0% bao gồm:

Trong một số trường hợp không được áp dụng mức thuế suất 0%

Trên đây là một số thông tin liên quan đến hình thức xuất khẩu tại chỗ bao gồm khái niệm, đặc điểm, các loại hàng hoá, thuế suất và thủ tục hải quan khi xuất khẩu tại chỗ. Vinacontrol CE hy vọng với những nội dung này, Quý doanh nghiệp có thể tiến hành quy trình xuất khẩu thuận lợi nhất.

Giấy phép xuất bản số 110/GP - BTTTT cấp ngày 24.3.2020 © 2003-2024 Bản quyền thuộc về Báo Thanh Niên. Cấm sao chép dưới mọi hình thức nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản.

Các loại hàng hoá xuất khẩu tại chỗ

Theo khoản 1 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC các hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ bao gồm 03 loại sau:

- Sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, vật tư dư thừa; phế liệu, phế phẩm thuộc hợp đồng gia công theo quy định tại khoản 3 điều 32 Nghị định 187/2013/NĐ-CP;

- Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa với doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan;

- Hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp Việt Nam với tổ chức, cá nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam và được thương nhân nước ngoài chỉ định giao, nhận hàng hóa với doanh nghiệp khác tại Việt Nam.

III. Hồ sơ xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ

Về cơ bản, hồ sơ xuất nhập khẩu tại chỗ cũng tương tự như hồ sơ nhập khẩu, xuất khẩu thông thường.

Để quá trình XNK tại chỗ diễn ra thuận lợi, doanh nghiệp cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

Lợi ích khi xuất khẩu tại chỗ

Xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ đang là sự lựa chọn của nhiều doanh nghiệp Việt Nam, bên cạnh hình thức xuất khẩu truyền thống. Hình thức tại chỗ này không những giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí, thời gian mà còn được hưởng nhiều ưu đãi về thuế xuất.

✍ Xem thêm: Kiểm tra chất lượng hàng hoá nhập khẩu | Thủ tục nhanh gọn

IV. Thủ tục xuất nhập khẩu tại chỗ

Doanh nghiệp thực hiện quy trình xuất nhập khẩu tại chỗ theo các bước sau:

➤ Bước 1: Doanh nghiệp xuất khẩu làm thủ tục khai báo hải quan

Dựa trên hợp đồng đã ký kết với thương nhân nước ngoài có chỉ định giao hàng tại Việt Nam, doanh nghiệp xuất khẩu cần phải kê khai đầy đủ các tiêu chí tương ứng trên tờ khai.

➤ Bước 2: Doanh nghiệp nhập khẩu làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ

Sau khi nhận được đầy đủ các hồ sơ, giấy tờ và hàng hóa từ doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp nhập khẩu đến Chi cục Hải quan đăng ký làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ phù hợp với loại hình xuất nhập khẩu.

➤ Bước 3: Chi cục Hải quan làm thủ tục nhập khẩu tại chỗ

➤ Bước 4: Doanh nghiệp xuất khẩu

Sau khi thủ tục nhập khẩu hoàn tất, doanh nghiệp xuất khẩu nộp hồ sơ cho Chi cục Hải quan để đăng ký làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ.

➤ Bước 5: Chi cục Hải quan làm thủ tục xuất khẩu tại chỗ

Chi cục Hải quan tiếp nhận tờ khai hải quan và các chứng từ khác liên quan do doanh nghiệp xuất khẩu cung cấp. Sau đó, Chi cục tiến hành các bước đăng ký tờ khai theo quy định tương ứng với hoạt động xuất nhập khẩu tại chỗ.

Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 86 Thông tư 38/2015/TT-BTC (sửa đổi tại Thông tư 39/2018/TT-BTC), trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu và sau khi hoàn thành việc giao nhận hàng hóa, doanh nghiệp nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan.