Chuyển Hộ Khẩu Thường Trú Online

Chuyển Hộ Khẩu Thường Trú Online

Cá nhân được đăng ký thay đổi nơi thường trú mà không phải thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu tại địa chỉ thường trú cũ, tham khảo ngay hướng dẫn thủ tục thay đổi nơi thường trú, chuyển hộ khẩu thường trú theo quy định mới nhất.

Cá nhân được đăng ký thay đổi nơi thường trú mà không phải thực hiện thủ tục chuyển hộ khẩu tại địa chỉ thường trú cũ, tham khảo ngay hướng dẫn thủ tục thay đổi nơi thường trú, chuyển hộ khẩu thường trú theo quy định mới nhất.

Đăng ký chuyển khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác

Hồ sơ cấp Giấy chuyển hộ khẩu (cắt khẩu) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Trong đó tại mục 15 – nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu công dân ghi rõ là cấp giấy chuyển hộ khẩu.

Nếu là chuyển cả hộ thì trong giấy chuyển hộ khẩu đề rõ là chuyển cả hộ. Việc này giúp công an nơi chuyển đến thu sổ cũ và cấp sổ mới. Nếu là chuyển một hoặc một số người thì ghi vào trang điều chỉnh trong sổ hộ khẩu các thông tin như người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, địa chỉ nơi chuyển đến. Sổ hộ khẩu (hoặc Sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).

Hồ sơ đăng ký thường trú (nhập khẩu) Hồ sơ đăng ký thường trú (nhập khẩu) bao gồm: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu; Bản khai nhân khẩu đối với công dân từ 14 tuổi trở lên; Giấy chuyển hộ khẩu; Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp. Nếu chỗ ở mới là thuê, mượn thì phải được sự đồng ý của chủ nhà cho đăng ký thường trú và ghi vào phiếu báo thay đổi hộ khẩu đồng thời có chữ ký của chủ nhà. Trường hợp có văn bản đồng ý của chủ nhà thì không phải ghi vào phiếu.

Hồ sơ đăng ký chuyển khẩu cùng tỉnh bao gồm: Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02) Trong đó tại mục 15-nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu sẽ được ghi là điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu. Sổ hộ khẩu. Giấy tờ chứng minh chỗ ở hợp pháp mới.

Thủ tục đăng ký chuyển khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác Đối tượng thực hiện Những đối tượng sau buộc phải tiến hành thủ tục cắt và sau đó nhập khẩu ở nơi ở mới và sau cùng là xóa đăng ký thường trú ở nơi cũ.

​​Công dân chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện; Chuyển đi ngoài phạm vi thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc Trung ương (TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, TP. Đà Nẵng, TP Hải Phòng và TP. Cần Thơ).

Điều kiện đăng ký thường trú tại nơi ở mới hiện nay gồm:

1. Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.

2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:

3. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật cư trú 2020, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

4. Việc đăng ký thường trú của người chưa thành niên phải được sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định.

5. Công dân không được đăng ký thường trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật cư trú 2020, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 20 Luật cư trú 2020.

(Xem thêm điều kiện đăng ký thường trú cho các trường hợp khác tại Điều 20 Luật cư trú 2020)

Các bước cấp Giấy chuyển hộ khẩu thường trú hiện nay

Khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, công dân tiến hành nộp hồ sơ. Thời hạn trả là 2 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, công an phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho người yêu cầu. Nếu hồ sơ đầy đủ sẽ được nhận giấy hẹn để trả hồ sơ. Còn nếu cần bổ sung thì cán bộ phụ trách sẽ yêu cầu bổ sung cho đầy đủ hồ sơ.

Giấy xác nhận chuyển hộ khẩu mẫu HK07 là gì?

Trên đây là chia sẻ của chúng tôi về thủ tục chuyển hộ khẩu để mọi người tham khảo và áp dụng.

+ Lệ phí gia hạn visa cho người nước ngoài

+ Giải quyết tranh chấp thừa kế

Chào Luật sư. Gia đình tôi vừa tổ chức đám cưới cho con trai tôi. Trước đó, con dâu tôi đang ở trong hộ khẩu của nhà ngoại. Do hai cháu đã kết hôn với nhau nên gia đình tôi có nguyện vọng chuyển hộ khẩu cho con dâu tôi về hộ khẩu nhà tôi. Vậy Luật sư có thể tư vấn giúp tôi về thủ tục chuyển hộ khẩu hiện nay như thế nào? Lệ phí chuyển hộ khẩu thường trú hiện nay là bao nhiêu? Tôi rất mong nhận được phản hồi sớm từ phía Luật sư. Xin cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Hiện nay vấn đề về chuyển hộ khẩu thường trú đang được nhiều người quan tâm. Để hiểu rõ hơn về vấn đề lệ phí chuyển hộ khẩu thường trú, mời bạn theo dõi bài viết sau của Luật sư X!

Địa điểm đăng ký chuyển hộ khẩu thường trú

Đối với đăng ký chuyển khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác Công an xã, thị trấn: Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh; Công an huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc Trung ương; Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã thành phố trực thuộc Trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề làm hộ khẩu điện tử đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.

Vấn đề “Lệ phí chuyển hộ khẩu thường trú hiện nay” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới việc soạn thảo khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, lệ phí khi đăng ký cư trú sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Do đó, tùy vào từng tỉnh, thành phố, chuyển hộ khẩu sẽ mất phí theo quy định của từng địa phương

– Giấy chứng minh nhân dân – Giấy chứng minh nhân quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; – Nộp phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu bản khai nhân khẩu – Trường hợp chỗ ở hợp pháp là nhà do thuê, mượn hoặc ở nhờ của cá nhân thì phải được người cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ đồng ý bằng văn bản.

Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày chuyển đến chỗ ở hợp pháp mới và có đủ điều kiện đăng ký thường trú thì người thay đổi chỗ ở hợp pháp hoặc đại diện hộ gia đình có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký thường trú tại chỗ ở mới.

Hộ khẩu thường trú là gì? Hộ khẩu thường trú hiện nay không còn là khái niệm xa lạ đối với người Việt Nam, nhưng không phải cá nhân nào cũng có thể hiểu đúng và đầy đủ về thuật ngữ này. Bài viết sẽ cung cấp những thông tin tổng quan về thuật ngữ “hộ khẩu thường trú” và điều kiện để đăng ký hộ khẩu.

* Thông tin bài viết chỉ mang tính tổng hợp và tham khảo tại thời điểm chia sẻ, không phải ý kiến chuyên gia.

Hộ khẩu thường trú là gì? Hộ khẩu thường trú (gọi tắt là sổ hộ khẩu) là một loại hình sổ do các cơ quan công an cấp cho các hộ gia đình, với mục đích ghi chép và công nhận những thông tin xác thực về các thành viên trong gia đình. Sổ hộ khẩu nêu rõ thông tin đầy đủ của mỗi cá nhân như họ tên, nghề nghiệp, quê quán, ngày tháng năm sinh, nơi đăng ký thường trú,... Đặc biệt, sổ hộ khẩu rất quan trọng bởi quyển sổ này liên quan trực tiếp đến nhiều quyền lợi cơ bản của công dân như: quyền về nhà ở, ruộng đất, học tập của con em,...

Trong hộ khẩu thường trú quy định rõ một cá nhân giữ vai trò chủ hộ, có trách nhiệm quản lý gia đình. Thêm vào đó, con cái được sinh ra sau khi lập sổ hộ khẩu sẽ được nhập hộ khẩu, ghi thông tin đầy đủ vào sổ hộ khẩu của gia đình. Mỗi gia đình được cấp 1 quyển sổ hộ khẩu. Nếu không may bị mất sổ, chủ hộ cần đến cơ quan chức năng có thẩm quyền xử lý để xin cấp lại.

Hình ảnh hộ khẩu thường trú (màu đỏ)

Số sổ hộ khẩu hay mã số sổ hộ khẩu là dãy số định danh trong mọi cuốn sổ hộ khẩu đều được in rõ. Mỗi sổ hộ khẩu đều được gắn với một dãy số nhằm để cơ quan chức năng kiểm soát được số lượng và thông tin về các thành viên trong gia đình. Số sổ hộ khẩu được ghi phía mặt ngoài hoặc trong bìa, kế bên trang số 1 của hộ khẩu.