Thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB) là gì? Đối tượng chịu/không chịu thuế TTĐB? Cách tính, công thức tính thuế TTĐB (bia rượu, ô tô, điều hòa…) như thế nào? Anpha sẽ giải đáp (kèm ví dụ) tại bài viết này.
Thuế tiêu thụ đặc biệt (thuế TTĐB) là gì? Đối tượng chịu/không chịu thuế TTĐB? Cách tính, công thức tính thuế TTĐB (bia rượu, ô tô, điều hòa…) như thế nào? Anpha sẽ giải đáp (kèm ví dụ) tại bài viết này.
Thuế tiêu thụ đặc biệt (Thuế TTĐB) là loại thuế gián thu, đánh vào các loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng trong xã hội. Nhằm mục đích tăng ngân sách cho nhà nước và tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh cho những hàng hóa, dịch vụ chịu thuế.
Giá tính thuế TTĐB của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế TTĐB, thuế bảo vệ môi trường (thuế BVMT) nếu có và thuế GTGT, được xác định cụ thể như sau:
Đối với hàng nhập khẩu tại khâu nhập khẩu, giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:
Giá tính thuế TTĐB = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu)
Đối với hàng hóa tại khâu bán ra trong nước, giá tính thuế TTĐB được xác định như sau:
Giá bán chưa thuế GTGT - Thuế BVMT (nếu có)
Công ty cổ phần bia Sài Gòn bán 1.000 chai bia cho Đại lý A có giá 15.000 đồng/chai chưa bao gồm thuế GTGT và có tiền cược vỏ chai là 1.000 đồng/chai, tổng số tiền vỏ chai đặt cược là 1.000.000 đồng. Hết quý, công ty cổ phần bia Sài Gòn và Đại lý A thực hiện quyết toán: số vỏ chai thu hồi được là 900 chai còn 100 chai không thu hồi được, nên công ty cổ phần bia Sài Gòn trả lại cho Đại lý A 900.000 đồng tiền cược vỏ chai, còn 100 vỏ chai tương đương với 100.000 đồng sẽ đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB. Biết rằng thuế suất thuế TTĐB là 65%, khi đó:
➜ Doanh thu bán 1.000 chai bia = 1.000 x 15.000 = 15.000.000 đồng;
➜ Doanh thu tính thuế TTĐB = 15.000.000 + 100.000 = 15.100.000 đồng;
➜ Giá tính thuế TTĐB = 15.100.000 / (1 + 65%) = 9.151.515 đồng;
➜ Thuế TTĐB phải nộp = 9.151.515 x 65% = 5.948.485 đồng.
Nhập khẩu 1 lô hàng điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống của Nhật Bản có giá CIF là 10.000 USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 30%, thế suất thuế TTĐB là 10%. Giả sử tỷ giá tính thuế nhập khẩu tại thời điểm nhập khẩu là 22.890 VNĐ. Sau đó bán cho thị trường trong nước với giá 450.000.000 đồng chưa bao gồm thuế GTGT. Tính số tiền thuế TTĐB mà cơ sở kinh doanh phải nộp?
➜ Giá tính thuế TTĐB hàng nhập khẩu = 10.000 x 22.890 = 228.900.000 đồng;
➜ Thuế nhập khẩu = 228.900.000 x 30% = 68.670.000 đồng;
➜ Thuế TTĐB nộp ở khâu nhập khẩu = (228.900.000 + 68.670.000) x 10 % = 29.757.000 đồng
(Trong đó, giá bán chưa có thuế GTGT là 450.000.000 đồng)
➜ Giá tính thuế TTĐB tại khâu bán ra trong nước = (450.000.000) / (1 + 10%) = 409.090.909 đồng;
➜ Thuế TTĐB khi bán ra trong nước = 409.090.909 x 10% = 40.909.091 đồng;
➜ Như vậy, Thuế TTĐB phải nộp = 40.909.091 - 29.757.000 = 11.152.091 đồng
Giá tính thuế TTĐB đối với các ngành dịch vụ là giá bán ra chưa có thuế GTGT, cụ thể:
Tham khảo: Cách đăng ký và nộp thuế điện tử.
1. Hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán ra, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu, bao gồm:
2. Với hàng hóa nhập khẩu không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc các trường hợp sau:
3. Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa trong nước bán vào khu chế xuất và chỉ sử dụng trong khu phi thuế, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ hai loại hàng hóa sau: hàng hóa được đưa vào khu chế xuất được áp dụng quy chế khu phi thuế quan có dân cư sinh sống, không có hàng rào cứng và xe ô tô chở người dưới 24 chỗ;
4. Máy bay, du thuyền được sử dụng vào mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch; máy bay sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng;
5. Về các loại phương tiện như: xe ô tô cứu thương, xe chở tội phạm, xe tang lễ, xe có chỗ ngồi và chỗ đứng từ 24 người trở lên và các loại xe trong khu vui chơi, thể thao và các loại xe chuyên dụng không đăng ký lưu hành và tham gia giao thông;
6. Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay.
1. Thời điểm xác định thuế TTĐB đối với ngành kinh doanh massage, karaoke, bar… là khi nào?
Là thời điểm đã hoàn thành xong dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
2. Công ty tôi có đăng ký ngành nghề kinh doanh về mảng du lịch, khi công ty chúng tôi mua du thuyền về mục đích cho khách hàng du lịch dịch vụ ngắm hoàng hôn trên sông. Thì công ty chúng tôi khi mua du thuyền này có phải chịu thuế TTĐB không?
Theo quy định về Luật Thuế TTĐB, du thuyền sử dụng cho mục đích vận chuyển hàng hóa, vận chuyển hành khách và vận chuyển hành khách du lịch thì du thuyền đó sẽ không phải chịu thuế TTĐB.
3. Trong tháng 05/2021, công ty chúng tôi có mua mặt hàng rượu có chịu thuế TTĐB để xuất khẩu nhưng do dịch Covid nên chúng tôi chỉ xuất khẩu được 1 phần, phần còn lại chúng tôi bán trong nước. Như vậy, trong tháng 05/2021 chúng tôi phải kê khai và nộp thuế TTĐB như thế nào?
Rượu là mặt hàng chịu thuế TTĐB nếu nhập khẩu và tiêu dùng trong nước, đối với trường hợp xuất khẩu rượu ra nước ngoài sẽ thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB, số lượng còn lại khi bán trong nước sẽ phải kê khai và nộp thuế TTĐB trong tháng 05/2021.
Mai Hoàng - Phòng Kế toán Anpha